BÁO CÁO CỦA MLIT LOOK: GIÁ TRỊ ĐẤT TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG Ở VÙNG PHÍA NGOÀI TOKYO.
Giá đất tăng 86% ở các địa điểm được khảo sát bởi Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch Nhật Bản (MLIT) trong Báo cáo LOOK năm 2017, khảo sát xu hướng giá đất cho đất thương mại và đất ở được sử dụng rộng rãi ở các thành phố lớn trên khắp Nhật Bản.
Tầm quan trọng của báo cáo LOOK
Báo cáo LOOK được theo dõi chặt chẽ như là một dấu hiệu chậm trễ của xu hướng giá đất. MLIT khảo sát 100 địa điểm trên toàn quốc: 43 ở Tokyo, 25 ở Osaka, 9 ở Nagoya và 23 ở các thành phố trong khu vực. Ba mươi hai (32) địa điểm là khu dân cư và 68 là địa điểm thương mại.
Xu hướng tăng trưởng ổn định
Cuộc khảo sát gần đây nhất: bao gồm cả quý II năm 2017 (ngày 1 tháng 4 đến ngày 1 tháng 7 năm 2017), nói chung, giá đất ở Nhật Bản đang tiếp tục theo xu hướng tăng dần. Như trong quý đầu tiên của năm, tổng thể, giá đã tăng trong ba khu vực đô thị lớn (Tokyo, Osaka và Nagoya), cũng như các thành phố lớn trong khu vực Sapporo, Sendai, Kanazawa và Fukuoka.
Trong quý II, giá đất đã tăng ở 86 trong số 100 địa điểm được khảo sát, tăng một lần so với kỳ trước. Ở 14 địa điểm, giá đã bằng phẳng và không có nơi nào giảm giá.
Điều gì đã thúc đẩy sự tăng trưởng
Như trong báo cáo quý đầu tiên, MLIT đã đưa ra ba yếu tố tín dụng chính thúc đẩy sự gia tăng dần dần các khoản phí cho đất thương mại và khu dân cư.
Những vị trí tăng trưởng cao
Xếp hạng MLIT đã khảo sát các trang web và phân thành nhiều danh mục tăng trưởng:
Trong cuộc khảo sát của quý này, chín địa điểm (so với mười trong quý trước) đã được đánh giá xếp hạng tiếp theo (3% đến 6%).
Chỉ có một khu dân cư Miya no Mori ở Sapporo được phát triển trong phạm vi này. Chín khu vực còn lại là khu thương mại: Eki Mae-Dori (Sapporo), Chuo 1-Chome (Sendai), Nagoya Eki-Mae (Nagoya), Taiko-Guchi (Nagoya), Shinsaibashi (Osaka), Namba (Osaka), Ga Hakata Khu vực (Fukuoka), và khu vực Shita-Dori (thành phố Kanazawa).
Trong quý trước, các khu phố thương mại Shinjuku-San Chome (Phường Shinjuku, Tokyo) và khu vực trạm Kanazawa ở thành phố Kanazawa được xếp hạng trong danh mục tăng trưởng 3% đến 6%, nhưng cả hai khu vực đều giảm xuống mức 0% đến 3% .
Giá trị đất thổ cư tiếp tục tăng ổn định - bên ngoài Tokyo
Trong 32 khu dân cư được khảo sát trên toàn quốc, 22 địa điểm được đánh giá là đang phát triển, với Miya no Mori ở Sapporo là địa điểm duy nhất được xếp hạng 3% đến 6%, như đã đề cập ở trên.
Như trong khảo sát của quý trước, hầu hết các điểm khảo sát bên ngoài Tokyo 23 Wards được đánh giá là đang phát triển. Ariake ở Koto Ward của Tokyo là địa điểm duy nhất được khảo sát ở 23 phường không được đánh giá là bằng phẳng.
Vui lòng xem chi tiết về 32 khu dân cư được khảo sát bên dưới.
Bộ Đất đai của Nhật Bản với khảo sát LOOK giá đất quý 2 (tháng 4 đến tháng 7) 2017 |
||||||
Bản đánh giá hiện tại và trước đây của 32 khu dân cư |
||||||
STT |
Khu vực |
Đơn vị hành chính/ Thành phố |
Thành phố hoặc Phường |
Quận |
Đánh giá xu hướng giá tăng trưởng hiện tại |
Đánh giá xu hướng giá tăng trưởng kỳ trước |
1 |
Hokkaido |
Sapporo |
Chuo |
Miya no Mori |
3%-6%(tăng) |
3%-6%(tăng) |
2 |
Miyagi |
Sendai |
Aoba |
Nishiki Cho |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
3 |
Saitama |
Saitama |
Chuo |
Shin Toshin |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
4 |
Chiba |
Urayasu |
N/A |
Shin Urayasu |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
5 |
Chiba |
Kashiwa |
N/A |
Kashiwanoha |
0% |
0% |
6 |
Tokyo |
Tokyo |
Chiyoda |
Bancho |
0% |
0% |
7 |
Tokyo |
Tokyo |
Chuo |
Tsukuda/ Tsukushima |
0% |
0% |
8 |
Tokyo |
Tokyo |
Minato |
Minami Aoyama |
0% |
0% |
9 |
Tokyo |
Tokyo |
Shinagawa |
Shinagawa |
0% |
0% |
10 |
Tokyo |
Tokyo |
Koto |
Toyosu |
0% |
0% |
11 |
Tokyo |
Tokyo |
Koto |
Ariake |
0%-3%(tăng) |
0% |
12 |
Tokyo |
Tokyo |
Setagaya |
Futako Tamagawa |
0% |
0% |
13 |
Tokyo |
Tama |
Musashino |
Kichijoji |
0% |
0% |
14 |
Tokyo |
Tama |
Tachikawa |
Tachikawa |
0% |
0% |
15 |
Kanagawa |
Yokohama |
tsuzuki |
Trung tâm Minami |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
16 |
Kanagawa |
Kawasaki |
Asao |
Shin Yurigaoka |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
STT |
Khu vực |
Đơn vị hành chính/ Thành phố |
Thành phố hoặc Phường |
Quận |
Đánh giá xu hướng giá tăng trưởng hiện tại |
Đánh giá xu hướng giá tăng trưởng kỳ trước |
17 |
Aichi |
Nagoya |
Higashi |
Ozone |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
18 |
Aichi |
Nagoya |
Chikusa |
Kakuozan |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
19 |
Aichi |
Nagoya |
Showa |
Gokiso |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
20 |
Shiga |
Kusatsu |
N/A |
Minami Kusatsu Stn Area |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
21 |
Kyoto |
Kyoto |
Chuo |
Nijo |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
22 |
Kyoto |
Kyoto |
Sakyo |
Shimogamo |
0% |
0% |
23 |
Kyoto |
Kyoto |
Nishikyo |
Katsura |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
24 |
Osaka |
Osaka |
Fukushima |
Fukushima |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
25 |
Osaka |
Osaka |
Tennoji |
Tennoji |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
26 |
Osaka |
Toyonaka |
N/A |
Toyonaka |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
27 |
Hyogo |
Kobe |
Nada |
Rokko |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
28 |
Hyogo |
Nishimomiya |
N/A |
Koshienguchi |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
29 |
Hyogo |
Ashiya |
N/A |
Ashiya Stn Area |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
30 |
Nara |
Nara |
N/A |
Nara Tomigaoko |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
31 |
Hiroshima |
Hiroshima |
Chuo |
Hakushima |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
32 |
Fukuoka |
Fukuoka |
Chuo |
Ohori |
0%-3%(tăng) |
0%-3%(tăng) |
Biên dịch bởi: ST-Housing
Link bài viết gốc: https://resources.realestate.co.jp/news/mlit-look-report-land-values-continue-steady-growth-outside-tokyo/
GIÁ TRỊ ĐẤT TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG Ở VÙNG PHÍA NGOÀI TOKYO – sthousingjp
[url=http://www.g179pyd45q2v80fca3695x4gl03v4svfs.org/]uybxhkkjmz[/url]
aybxhkkjmz
ybxhkkjmz http://www.g179pyd45q2v80fca3695x4gl03v4svfs.org/
GIÁ TRỊ ĐẤT TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG Ở VÙNG PHÍA NGOÀI TOKYO – sthousingjp
avxdimgdcof
vxdimgdcof http://www.gb1zncs0m681mcdwq5z309j9x06d9310s.org/
[url=http://www.gb1zncs0m681mcdwq5z309j9x06d9310s.org/]uvxdimgdcof[/url]
buy cialis online without prescription
https://vsdoxycyclinev.com/ – online doxycycline
Amoxicillin 500 Mg Safe Dosage lekImima cialis cheapest online prices eloleasory Donde Comprar Levitra
jerporp
Tháng 6 02, 2021
cialis online cheap